Viện Đào tạo Quốc tế xin thông báo một số quy
định về đăng ký môn học BTEC HND trong học kỳ I, năm học 2018-2019, như sau:
- Học kỳ I, năm học 2018-2019,
bắt đầu từ ngày 20/08/2018 đến 24/11/2018
- Thời gian đăng ký môn
học cho học kỳ I là từ 14h00 ngày 08/08/2018 đến 14h00 ngày 10/08/2018
- Sinh viên đang học
chương trình BTEC HND - QCF (Khóa 12 Mùa xuân trở về trước) không đăng ký các
môn thuộc BTEC HND – RQF
- Sinh viên đang học
chương trình BTEC HND – RQF (Khóa 12 Mùa thu và Khóa 13 Mùa xuân) lưu ý đăng ký
các môn học theo đúng chuyên ngành hẹp mình đã chọn: môn IMC và DM dành cho
sinh viên đăng ký ngành hẹp là Marketing; môn ULC và GBE dành cho sinh viên
đăng ký ngành hẹp là Business Management; môn BS là môn lựa chọn/ optional
units.
- Với các sinh viên Khóa
13 Mùa xuân đã đăng ký ngành hẹp là Accouting – Finance: sinh viên cần đăng ký
các môn bắt buộc/ Core units và môn lựa chọn/ Optional units trong kỳ này. Các
môn thuộc ngành hẹp là Accounting – Finance sẽ được xem xét mở vào kỳ sau nếu
đủ sinh viên đăng ký.
- Trong thời khóa biểu,
các môn học được chia thành 2 lớp giảng có ký hiệu là (1), (2) ở cuối để phân
biệt. Trường hợp 1 lớp giảng được chia thành 2 lớp trợ giảng thì các lớp trợ
giảng có ký hiệu là (A), (B) ở cuối để phân biệt.
- Trong thời khóa biểu,
các môn học thuộc hệ QCF được highlight màu Xanh lá cây, các môn học thuộc hệ
RQF được highlight màu Xanh da trời, các giờ Workshop được highlight màu Vàng.
Sinh viên cần chú ý để đăng ký các môn đúng với hệ chương trình của mình.
- Trong trường hợp trùng
giữa giờ giảng (LT) và giờ trợ giảng (TH) của các môn, sinh viên có thể chọn
giờ trợ giảng của nhóm lớp khác, nếu có. Ví dụ, chọn giờ giảng (LT) lớp 1 và
giờ trợ giảng (TH) lớp 2 (2A hoặc 2B).
- Môn RP chỉ dành cho sinh viên học kỳ
chuyên môn cuối cùng trong giai đoạn BTEC HND.
- Sinh viên được đăng
ký tối đa 5 môn học trong học kỳ (tính cả môn học lại và môn
đăng ký hàng đợi)
- Trường hợp sinh viên
muốn đăng ký một môn học nhưng đã hết chỗ trống, sinh viên có thể đăng
ký vào hàng đợi. Chức năng này chỉ mở ra cho các môn học đã hết chỗ trống
để đăng ký. Môn học sinh viên đăng ký vào hàng đợi cũng được tính vào tổng số môn
học đăng ký cho học kỳ.
- Đối với các
môn học lại: sinh viên cần đăng ký môn học lại trên hệ thống Unisoft. Ngoài
ra, sinh viên cần lên P.304-Viện Đào tạo Quốc tế gặp các Điều phối viên chương
trình BTEC HND để điền thông tin vào Danh sách học lại và được khẳng định môn
học lại. Sinh viên đóng phí học lại theo quy định của chương trình.
Lưu ý: Đối với các sinh viên học chương trình BTEC HND, hệ QCF: Học kỳ I năm học 2018-2019 là học kỳ cuối
cùng các môn học của hệ QCF được tổ chức. Vì vậy, tất cả các sinh viên phải tự
rà soát lại toàn bộ các môn học của mình để đảm bảo hoàn thành được đầy đủ các
môn theo yêu cầu của chương trình.
+ Sĩ số tối thiểu để mở lớp là 15 sinh viên/ lớp giảng chính
+ Sinh viên cần học lại các môn: BL, MAAR, PPD, BDM của học
kỳ II năm học 2017-2018 vừa qua sẽ xem Thông báo cụ thể về cơ hội hoàn thành
các môn này trên Moodle (sẽ Thông báo vào 2 tuần đầu của học kỳ)
+ Sinh viên cần học lại các môn QCF sẽ mở trong học kỳ I, năm
học 2018-2019 này sẽ đăng ký học lại như bình thường (đăng ký trên Unisoft và
lên P.304- Tầng 3, Nhà 6 gặp các Điều phối viên chương trình để đăng ký học
lại)
Danh sách số lượng lớp và số sinh viên đăng ký
tối đa cho các lớp chuyên ngành, chương trình BTEC HND, học kỳ I năm học 2018 -
2019 như sau:
Dành
cho sinh viên Khóa 12 Mùa xuân trở về trước (thuộc hệ BTEC HND - QCF):
STT
|
Tín chỉ
|
Viết tắt
|
Các môn học hệ HND-QCF
được tổ chức trong kỳ này
|
Lớp Giảng chính
|
Lớp Trợ giảng
|
1
|
15
|
BS
|
Business Strategy (Core
unit)
|
1 lớp x 50 SV/ lớp
|
|
2
|
20
|
RP
|
Research Project (Core
unit)
|
1 lớp x 55 SV/ lớp
|
|
3
|
15
|
TAX
|
Taxation (Pathway:
Accounting)
|
1 lớp x 40 SV/ lớp
|
1 lớp x 40 SV/ lớp
|
4
|
15
|
MP
|
Marketing Planning (Pathway:
Marketing)
|
1 lớp x 40 SV/ lớp
|
2 lớp x 20 SV/ lớp
|
5
|
15
|
SPO
|
Sales Planning and Operations (Pathway: Marketing)
|
1 lớp x 30 SV/ lớp
|
|
6
|
15
|
WLP
|
Working with and Leading people (Pathway: Marketing)
|
1 lớp x 40 SV/ lớp
|
2 lớp x 20 SV/ lớp
|
Dành
cho sinh viên học Khóa 12 Mùa thu, Khóa 13 Mùa xuân và Khóa 13 Mùa thu
(thuộc hệ BTEC HND – RQF):
STT
|
Tín chỉ
|
Viết tắt
|
Các môn học hệ HND-RQF
được tổ chức trong kỳ này
|
Lớp Giảng chính
|
Lớp Trợ giảng
|
Các môn học bắt buộc/
Core units
|
1
|
15
|
BBE
|
Business and the Business Environment
|
2 lớp x 55 SV/ lớp
|
2 lớp x 55 SV/ lớp
|
2
|
15
|
MA
|
Management Accounting
|
2 lớp x 55 SV/ lớp
|
2 lớp x 55 SV/ lớp
|
3
|
15
|
HRM
|
Human Resource Management
|
2 lớp x 55 SV/ lớp
|
2 lớp x 55 SV/ lớp
|
4
|
15
|
ME
|
Marketing Essentials
|
2 lớp x 55 SV/ lớp
|
2 lớp x 55 SV/ lớp
|
5
|
15
|
MBP
|
Managing a Successful Business Project (Pearson set)
|
1 lớp x 50 SV/ lớp
|
2 lớp x 25 SV/ lớp
|
6
|
15
|
BL
|
Business Law
|
2 lớp x 40 SV/ lớp
|
4 lớp x 20 SV/ lớp
|
7
|
15
|
OB
|
Organizational Behaviour
|
1 lớp x 50 SV/ lớp
|
2 lớp x 25 SV/ lớp
|
Các
môn học thuộc ngành hẹp Marketing/
Marketing Pathway
|
8
|
15
|
IMC
|
Integrated Marketing
Communications
|
1
lớp x 50 SV/ lớp
|
2 lớp x 25 SV/ lớp
|
9
|
15
|
DM
|
Digital Marketing
|
1
lớp x 50 SV/ lớp
|
2 lớp x 25 SV/ lớp
|
Các môn học thuộc ngành hẹp Business
Management/
Business Management Pathway
|
10
|
15
|
ULC
|
Understanding and
Leading Change
|
1
lớp x 50 SV/ lớp
|
2 lớp x 25 SV/ lớp
|
11
|
15
|
GBE
|
Global Business
Environment
|
1
lớp x 50 SV/ lớp
|
2 lớp x 25 SV/ lớp
|
Các môn học lựa chọn/
Optional Units
|
12
|
15
|
BS
|
Business Strategy
|
1 lớp x 50 SV/ lớp
|
2 lớp x 25 SV/ lớp
|