Viện Đào tạo Quốc tế xin thông báo đến các sinh viên đang học chương trình BTEC HND về một số lưu ý khi đăng ký môn học, học kỳ 2 năm học 2021-2022, cụ thể như sau:
1. Thời gian:
- Học kỳ II, năm học 2021-2022: từ 14/02/2022 đến 14/05/2022 (12 tuần thực học, 1 tuần nghỉ lễ 30/4 & 1/5)
- Các lớp Trợ giảng (Tutorial) bắt đầu chậm 1 tuần so với các lớp Lecture (từ 21/02/2022).
2. Các môn học được tổ chức trong kỳ (sv lưu ý xem theo KHÓA mình đang học chuyên ngành):
- 8 môn Level 4: BBE, HRM, AP, MPP, LM, MSBP, IC và BL chỉ dành cho Khóa 16 MÙA THU và Khóa 17 MÙA XUÂN (hệ đào tạo mới);
- 6 môn Level 5: OB, SFM, BS, RP, OPM, PSD chỉ dành cho Khóa 16 Mùa xuân trở về trước (hệ đào tạo cũ).
- Môn RP (30 tín chỉ) chỉ dành cho sinh viên học kỳ chuyên môn cuối cùng trong giai đoạn BTEC HND. Môn học thiết kế với 3 giờ giảng/ tuần và các giờ Coaching. Các giờ Coaching của RP sẽ được cân đối dựa trên lịch của sinh viên và giáo viên hướng dẫn.
- Khóa 16 Mùa xuân trở về trước theo hệ đào tạo cũ lưu ý: các môn Viện mở KỲ CUỐI CÙNG: OB, SFM, OPM, PSD. Các sinh viên chưa học/ cần học lại BẮT BUỘC đăng ký các môn này vào kỳ 2 năm học 2021-2022.
- Sinh viên Khóa 16 Mùa Thu (vừa kết thúc học kỳ đầu tiên chuyên ngành): sinh viên cần hoàn thành các môn Level 4 trước khi đăng ký và học các môn Level 5. Vậy, kỳ này sinh viên cần đăng ký học: LM, MSBP, IC, BL (15 tín chỉ/ môn). Sinh viên có thể xem lại hướng dẫn tại record buổi training thứ 6, 21/1/22 trên Microsoft Teams.
- Sinh viên Khóa 17 Mùa Xuân (kỳ đầu BTEC): những sinh viên này học 3-4 môn kỳ đầu chuyên ngành là BBE, AP, HRM và MPP (15 tín chỉ/ môn). Viện sẽ chia lớp cho sinh viên theo danh sách. Các sinh viên sẽ có buổi Tập huấn chuyên ngành qua Microsoft Teams.
3. Quy ước đặt tên lớp trên TKB:
- Trong thời khóa biểu, các môn học được chia thành 2 lớp giảng có ký hiệu là (1), (2) ở cuối để phân biệt. Trường hợp 1 lớp giảng được chia thành 2 lớp trợ giảng thì các lớp trợ giảng có ký hiệu là (A), (B) ở cuối để phân biệt. Sinh viên chọn lớp giảng chính (LT) (1) thì nên đăng ký học lớp trợ giảng (TH) (1A hoặc 1B). - Trong trường hợp trùng giữa giờ giảng (LT) và giờ trợ giảng (TH) của các môn, sinh viên có thể chọn giờ trợ giảng của nhóm lớp khác, nếu có. Ví dụ, chọn giờ giảng (LT) lớp 1 và giờ trợ giảng (TH) lớp 2 (2A hoặc 2B).
4. V/v đăng ký môn trên Unisoft:
- Sinh viên được đăng ký tối đa 5 môn học trong học kỳ (tính cả môn học lại và môn đăng ký hàng đợi). - Môn HRM (chỉ dành cho sv hệ đào tạo mới: Khóa 16 Mùa Thu và 17 Mùa xuân): (1) sinh viên KHÔNG cần đăng ký Workshop (WS) trên hệ thống. Giáo viên sẽ chia sinh viên để làm Workshop theo danh sách riêng và TB với sinh viên sau; 2) TKB trên Unisoft không hiển thị giờ Workshop.
- Trường hợp sinh viên muốn đăng ký một môn học nhưng đã hết chỗ trống, sinh viên có thể đăng ký vào hàng đợi. Chức năng này chỉ mở ra cho các môn học đã hết chỗ trống để đăng ký. Môn học sinh viên đăng ký vào hàng đợi cũng được tính vào tổng số môn học đăng ký cho học kỳ.
TT | Tín chỉ | Cấp độ | Viết tắt | Các môn học được tổ chức trong kỳ này | Số lớp Giảng chính | Số lớp Trợ giảng | Khóa chuyên ngành |
1 | 15 | 4 | BBE | Business and the Business Environment (hệ mới) | 3 | 8 | 17 Mùa xuân, 16 Mùa thu |
2 | 15 | 4 | MPP | Marketing Process and Planning (hệ mới) | 4 | 8 | 17 Mùa xuân, 16 Mùa thu |
3 | 15 | 4 | HRM | Human Resource Management (hệ mới) | 4 | 8 | 17 Mùa xuân, 16 Mùa thu |
4 | 15 | 4 | AP | Accounting Principles (hệ mới) | 4 | 8 | 17 Mùa xuân, 16 Mùa thu |
5 | 15 | 4 | LM | Leadership and Management (hệ mới) | 3 | 6 | 16 Mùa thu |
6 | 15 | 4 | MSBP | Managing a Successful Business Project (Pearson set) (hệ mới) | 3 | 6 | 16 Mùa thu |
7 | 15 | 4 | BL | Business Law (hệ mới) | 3 | 6 | 16 Mùa thu |
8 | 15 | 4 | IC | Innovation and Commercialisation (hệ mới) | 3 | 6 | 16 Mùa thu |
9 | 15 | 5 | OB | Organizational Behaviour (hệ cũ) | 3 | 6 | 16 Mùa xuân trở về trước |
10 | 15 | 5 | SFM | Statistics for Management (hệ cũ) | 3 | 6 | 16 Mùa xuân trở về trước |
11 | 15 | 5 | BS | Business Strategy (hệ cũ) | 2 | 4 | 16 Mùa xuân trở về trước |
12 | 30 | 5 | RP | Research Project (hệ cũ) | 2 | Coach | Sv kỳ cuối BTEC |
| | | | Chuyên ngành hẹp Marketing | |
13 | 15 | 5 | PSD | Product and Service Development (hệ cũ) | 4 | 8 | 16 Mùa xuân trở về trước |
| | | | Chuyên ngành hẹp Business Management | |
14 | 15 | 5 | OPM | Operations and Project Management (hệ cũ) | 3 | 5 | 16 Mùa xuân trở về trước |