Theo Quy định đào tạo mới
của Chương trình Cử nhân Quốc tế được áp dụng từ 01/01/2015, Viện Đào tạo Quốc
tế xin thông báo các thay đổi quan trọng
liên quan đến quy định đào tạo của Chương trình Cử nhân Quốc tế, giai đoạn BTEC
HND, tính từ học kỳ II, năm học 2014-2015 như sau:
- Với mỗi bài đánh giá của môn học (bài tiểu luận ở nhà, bài thi,
bài báo cáo...), sinh viên có tối đa 2 cơ hội làm bài, bao gồm nộp bài
lần đầu và 1 lần làm lại (rework
assignment, re-sit exam). Sau 2 lần đánh giá, nếu sinh viên
không hoàn thành tất cả các tiêu chí của môn học, sinh viên sẽ phải học lại môn
học.
- Thời hạn nộp bài của tất cả các bản in (nộp tại giảng đường hoặc
văn phòng) và file mềm (nộp lên Turnitin) được thống nhất cùng một giờ.
- Trường hợp bản in của bài tập và file mềm không giống nhau, bài
tập của sinh viên sẽ bị coi là đạo văn (plagiarized), sinh viên sẽ bị hủy kết
quả bài tập và nhận hình thức kỷ luật cảnh cáo của Chương trình. Trường hợp
sinh viên vi phạm từ lần thứ 2 ở bất kỳ môn học nào (ở bất kỳ học kỳ nào), kết
quả của môn học đó sẽ bị hủy.
Một số lưu ý về việc đăng ký môn học:
- Sinh viên được đăng ký
tối đa 5 môn học trong học kỳ.
- Trong học kỳ II, có 2 môn
học được tổ chức tập trung cuối kỳ là MI và PPD. Lịch học của 2 môn này trùng
nhau, sinh viên chỉ có thể chọn 1 trong 2 môn này để học. Do học theo hình thức
tập trung, lịch học cụ thể của 2 môn này không có trong thời khóa biểu hiện tại
và sẽ được thông báo cuối kỳ, dự kiến học trong tháng 6/2015. Các môn học này được
tính vào tổng số môn học của sinh viên trong kỳ II, năm học 2014-2015.
- Sinh viên cần hoàn thành
các môn cơ sở ngành trước khi học chuyên ngành (môn MKT là môn cơ sở ngành của
chuyên ngành Marketing, môn MFRD là cơ sở ngành của chuyên ngành Accounting, môn
OB là cơ sở ngành của chuyên ngành Management). Riêng với môn FSA, sinh viên
phải hoàn thành môn FR trước khi học FSA.
- Trong thời khóa biểu, các
môn học được chia thành 2 lớp giảng có ký hiệu là (1), (2) ở cuối để phân biệt.
Trường hợp 1 lớp giảng được chia thành 2 lớp trợ giảng thì các lớp trợ giảng có
ký hiệu là (A), (B) ở cuối để phân biệt.
- Trong học kỳ II, năm học
2014-2015, các môn BE và WLP không có giờ trợ giảng.
- Trong trường hợp trùng
giữa giờ giảng (LT) và giờ trợ giảng (TH) của các môn, sinh viên có thể chọn
giờ trợ giảng của nhóm lớp khác, nếu có. Ví dụ, chọn giờ giảng (LT) lớp 1 và
giờ trợ giảng (TH) lớp 2 (2A hoặc 2B).
- Môn RP chỉ dành cho sinh
viên học kỳ chuyên môn cuối cùng trong chương trình BTEC HND.
- Trường hợp sinh viên muốn
đăng ký một môn học nhưng đã hết chỗ trống, sinh viên có thể đăng ký vào hàng
đợi. Chức năng này chỉ mở ra cho các môn học đã hết chỗ trống để đăng ký. Môn
học sinh viên đăng ký vào hàng đợi cũng được tính vào tổng số môn học đăng ký
cho học kỳ.
Đề nghị sinh viên nghiên
cứu kỹ thời khóa biểu và chuẩn bị cho việc đăng ký môn học trên UniSoft. Thời
gian đăng ký môn học từ 8h ngày 10/01/2015 đến 8h ngày 12/01/2015.
Tên
các môn học và số lượng lớp giảng và số chỗ học dự kiến như sau:
BTEC HND UNIT NAME LIST
|
|
Semester 2, 2014-2015
|
|
No.
|
Credit
|
Level
|
Unit Name
|
Abbreviation
|
Number of lecture classes
|
Number of available seats
|
Note
|
|
|
|
|
|
Core units
|
|
1
|
15
|
4
|
Business Environment
|
BE
|
1
|
60
|
|
|
2
|
15
|
4
|
Managing Financial
Resources and Decisions
|
MFRD
|
1
|
60
|
|
|
3
|
15
|
4
|
Organisations and
Behaviour
|
OB
|
1
|
60
|
|
|
4
|
15
|
4
|
Marketing Principles
|
MKT
|
1
|
60
|
|
|
5
|
15
|
4
|
Business Law 1: Aspects of
Contract and Negligence for Business
|
BL
|
1
|
60
|
|
|
6
|
15
|
5
|
Business Decision Making
|
BDM
|
2
|
110
|
|
|
7
|
15
|
5
|
Business Strategy
|
BS
|
1
|
60
|
|
|
8
|
20
|
5
|
Research Project
|
RP
|
2
|
110
|
|
|
|
|
|
Specialist units in Accounting
|
|
9
|
15
|
4
|
Financial Accounting and
Reporting
|
FR
|
1
|
60
|
|
|
10
|
15
|
5
|
Financial Systems and
Auditing
|
FSA
|
1
|
60
|
|
|
11
|
15
|
5
|
Taxation
|
TAX
|
2
|
110
|
|
|
|
|
|
Specialist units in Marketing
|
|
12
|
15
|
4
|
Marketing Intelligence
|
MI
|
2
|
110
|
Intensive course
|
|
13
|
15
|
5
|
Sales Planning and
Operation
|
SPO
|
2
|
110
|
|
|
|
|
|
Specialist units in Management
|
|
14
|
15
|
5
|
Personal and Professional
Development
|
PPD
|
1
|
60
|
Intensive course
|
|
15
|
15
|
5
|
Working with and Leading
People
|
WLP
|
1
|
60
|
|
|
16
|
15
|
4
|
Managing Business Activities to Achieve Good Results
|
MAAR
|
1
|
60
|
|
|
Sinh viên tải thời khóa
biểu tại đây.