Viện Đào tạo Quốc tế xin thông báo một số quy định về đăng ký môn học BTEC HND trong học kỳ II, năm học 2022-2023, như sau:
- Học kỳ I, năm học 2022-2023: từ 27/02/2023 đến 20/05/2023 (12 tuần)
- Thời gian làm bài đánh giá cuối kỳ: tháng 5, 6/2023
- Các lớp Trợ giảng (Tutorial) bắt đầu chậm 1 tuần so với các lớp Giảng chính (Lecture) (từ 06/03/2023)
- Thời gian đăng ký môn học: từ 14.00 chiều thứ tư, 15/2/2023 đến 10.00 thứ sáu, 17/2/2023
- Khóa 17 Mùa thu (sinh viên vừa kết thúc học kỳ đầu tiên chuyên ngành): sinh viên cần hoàn thành các môn Level 4 trước khi đăng ký và học các môn Level 5. Vậy, kỳ này sinh viên cần đăng ký học: LM, MSBP, BL, IC (15 tín chỉ/ môn).
- Khóa 18 Mùa xuân (sinh viên kỳ đầu BTEC): sinh viên học 4 môn kỳ đầu chuyên ngành là BBE, AP, HRM và MPP (15 tín chỉ/ môn). Viện sẽ chia lớp cho sinh viên theo danh sách. Sinh viên sẽ có buổi Tập huấn chuyên ngành, thời gian cụ thể thông báo sau.
- Trong thời khóa biểu, các môn học được chia thành 2 lớp giảng có ký hiệu là (1), (2) ở cuối để phân biệt. 1 lớp giảng được chia thành 2 lớp trợ giảng và các lớp trợ giảng có ký hiệu là (A), (B) ở cuối. Sinh viên chọn lớp giảng chính (LT) (1) cần đăng ký học lớp trợ giảng (TH) (1A hoặc 1B).
- Trường hợp trùng giữa giờ giảng (LT) và giờ trợ giảng (TH) của các môn, sinh viên có thể chọn giờ trợ giảng của nhóm lớp khác, nếu có. Ví dụ, chọn giờ giảng (LT) lớp 1 và giờ trợ giảng (TH) lớp 2 (2A hoặc 2B).
- Trường hợp sinh viên muốn đăng ký một môn học nhưng đã hết chỗ trống, sinh viên đăng ký vào hàng đợi. Chức năng này chỉ mở ra cho các môn học đã hết chỗ trống để đăng ký. Môn học sinh viên đăng ký vào hàng đợi cũng được tính vào tổng số môn học đăng ký cho học kỳ.
- Sinh viên được đăng ký tối đa 5 môn học trong học kỳ (tính cả môn học lại và môn đăng ký hàng đợi).
- Môn RP hệ mới (30 tín chỉ) chỉ dành cho sinh viên học kỳ chuyên môn cuối cùng (Khóa 16 Mùa thu trở về trước). Môn học thiết kế với 3 giờ giảng/ tuần và các giờ Coaching. Các giờ Coaching của RP sẽ được cân đối dựa trên lịch của sinh viên và giáo viên hướng dẫn.
Thời khóa biểu: sinh viên cần truy cập email Viện cấp (email đuôi @isneu.org) để xem TKB tại link sau: https://docs.google.com/spreadsheets/d/1R0Je2RPHqykhPyKXJCZdOoCtteQNcmmdBw9fDYZlRks/edit?usp=sharing
Danh sách số lượng lớp và các môn học, chương trình BTEC HND, học kỳ II năm học 2022 - 2023 như sau:
TT | Tín chỉ | Cấp độ | Viết tắt | Các môn học được tổ chức trong kỳ này | Số lớp Giảng chính | Số lớp Trợ giảng | Khóa chuyên ngành chính |
1 | 15 | 4 | BBE | Business and the Business Environment (hệ mới) | 3 | 6 | 18 Mùa xuân |
2 | 15 | 4 | MPP | Marketing Process and Planning (hệ mới) | 3 | 6 | 18 Mùa xuân |
3 | 15 | 4 | HRM | Human Resource Management (hệ mới) | 3 | 6 | 18 Mùa xuân |
4 | 15 | 4 | AP | Accounting Principles (hệ mới) | 3 | 6 | 18 Mùa xuân |
5 | 15 | 4 | LM | Leadership and Management (hệ mới) | 2 | 3 | 17 Mùa thu |
6 | 15 | 4 | MSBP | Managing a Successful Business Project (Pearson set) (hệ mới) | 2 | 3 | 17 Mùa thu |
7 | 15 | 4 | BL | Business Law (hệ mới) | 2 | 3 | 17 Mùa thu |
8 | 15 | 4 | IC | Innovation and Commercialisation (hệ mới) | 2 | 3 | 17 Mùa thu |
9 | 15 | 5 | OB | Organizational Behaviour (hệ mới) | 4 | 8 | 17 Mùa xuân |
10 | 15 | 5 | SFM | Statistics for Management (hệ mới) | 4 | 8 | 17 Mùa xuân |
11 | 15 | 5 | BS | Business Strategy (hệ mới) | 4 | 8 | 17 Mùa xuân |
12 | 30 | 5 | RP | Research Project (hệ cũ và mới) | 3 | Coach | 16 Mùa thu trở về trước |
| | | | Chuyên ngành hẹp Marketing | |
13 | 15 | 5 | MIA | Marketing Insights and Analytics (hệ mới) | 2 | 4 | 17 Mùa xuân |
14 | 15 | 5 | IMC | Integrated Marketing Communications (hệ mới) | 2 | 3 | 16 Mùa thu |
15 | 15 | 5 | DM | Digital Marketing (hệ mới) | 2 | 3 | 16 Mùa thu, 17 Mùa xuân |
| | | | Chuyên ngành hẹp Business Management | |
16 | 15 | 5 | POM | Principles of Operations Management (hệ mới) | 2 | 4 | 17 Mùa xuân |
18 | 15 | 5 | ULC | Understanding and Leading Change (hệ mới) | 1 | 2 | 16 Mùa thu |
19 | 15 | 5 | GBE | Global Business Environment (hệ mới) | 2 | 4 | 16 Mùa thu, 17 Mùa xuân |